Các thực thể liên bang Bang của México

Các thực thể liên bang có thể coi là cấp hành chính địa phương thứ nhất ở México. Các thực thể này bao gồm 31 bang (tiếng Tây Ban Nha: estado) và Thành phố México là 1 quận liên bang (distrito federal).

Sau đây là danh sách các thực thể liên bang:

STTBangCờThủ phủThành phố lớn nhấtDiện tích[1]Dân số (2009)[2]Bang thứ
(theo ngày gia nhập liên bang)
Ngày gia nhập
liên bang
1AguascalientesAguascalientesAguascalientes0056185.618 km² (2.169,1 sq mi)01.135.0160&0000000000000024000000241819121405-02-1857[3]
2Baja CaliforniaMexicaliTijuana07144671.446 km² (27.585,5 sq mi)03.122.4080&0000000000000029000000291819121416-01-1952[4]
3Baja California SurLa PazLa Paz07392273.922 km² (28.541,4 sq mi)0558.4250&0000000000000031000000311819121408-10-1974[5]
4CampecheSan Francisco de CampecheSan Francisco de Campeche05792457.924 km² (22.364,6 sq mi)0791.3220&0000000000000025000000251819121429-04-1863[6]
5ChiapasTuxtla GutiérrezTuxtla Gutiérrez07328973.289 km² (28.297 sq mi)04.483.8860&00000000000000190000001918191214ngày 14 tháng 9 năm 1824[7]
6ChihuahuaChihuahuaCiudad Juárez247455247.455 km² (95.542,9 sq mi)03.376.0620&00000000000000180000001818191214ngày 6 tháng 7 năm 1824[7]
7CoahuilaSaltilloTorreón151563151.563 km² (58.518,8 sq mi)02.615.5740&00000000000000160000001618191214ngày 7 tháng 5 năm 1824[7]
8ColimaColimaManzanillo0056255.625 km² (2.171,8 sq mi)0597.0430&00000000000000230000002318191214ngày 9 tháng 12 năm 1856[8][9]
9DurangoVictoria de DurangoVictoria de Durango123451123.451 km² (47.664,7 sq mi)01.547.5970&00000000000000170000001718191214ngày 22 tháng 5 năm 1824[7]
10GuanajuatoGuanajuatoLeón03060830.608 km² (11.817,8 sq mi)05.033.2760&0000000000000002000000218191214ngày 20 tháng 12 năm 1823[7]
11GuerreroChilpancingo
de los Bravo
Acapulco de Juárez06362163.621 km² (24.564,2 sq mi)03.143.2920&00000000000000210000002118191214ngày 27 tháng 10 năm 1849[10]
12HidalgoPachuca de SotoPachuca de Soto02084620.846 km² (8.048,7 sq mi)02.415.4610&00000000000000260000002618191214ngày 16 tháng 1 năm 1869[11]
13JaliscoGuadalajaraGuadalajara07859978.599 km² (30.347,2 sq mi)06.989.3040&0000000000000009000000918191214ngày 23 tháng 12 năm 1823[7]
14MéxicoToluca de LerdoEcatepec de Morelos02235722.357 km² (8.632,1 sq mi)014.739.0600&0000000000000001000000118191214ngày 20 tháng 12 năm 1823[7]
15MichoacánMoreliaMorelia05864358.643 km² (22.642,2 sq mi)03.971.2250&0000000000000005000000518191214ngày 22 tháng 12 năm 1823[7]
16MorelosCuernavacaCuernavaca0048934.893 km² (1.889,2 sq mi)01.668.3430&00000000000000270000002718191214ngày 17 tháng 4 năm 1869[12]
17NayaritTepicTepic02781527.815 km² (10.739,4 sq mi)0968.2570&00000000000000280000002818191214ngày 26 tháng 1 năm 1917[13]
18Nuevo LeónMonterreyMonterrey06422064.220 km² (24.795,5 sq mi)04.420.9090&00000000000000150000001518191214ngày 7 tháng 5 năm 1824[7]
19OaxacaOaxaca de JuárezOaxaca de Juárez09379393.793 km² (36.213,7 sq mi)03.551.7100&0000000000000003000000318191214ngày 21 tháng 12 năm 1823[7]
20PueblaPuebla de ZaragozaPuebla de Zaragoza03429034.290 km² (13.239,4 sq mi)05.624.1040&0000000000000004000000418191214ngày 21 tháng 12 năm 1823[7]
21QuerétaroSantiago de QuerétaroSantiago de Querétaro01168411.684 km² (4.511,2 sq mi)01.705.2670&00000000000000110000001118191214ngày 23 tháng 12 năm 1823[7]
22Quintana RooChetumalCancún04236142.361 km² (16.355,7 sq mi)01.290.3230&00000000000000300000003018191214ngày 8 tháng 10 năm 1974[14]
23San Luis PotosíSan Luis PotosíSan Luis Potosí06098360.983 km² (23.545,7 sq mi)02.479.4500&0000000000000006000000618191214ngày 22 tháng 12 năm 1823[7]
24SinaloaCuliacán RosalesCuliacán Rosales05737757.377 km² (22.153,4 sq mi)02.650.4990&00000000000000200000002018191214ngày 14 tháng 10 năm 1830[15]
25SonoraHermosilloHermosillo179503179.503 km² (69.306,5 sq mi)02.499.2630&00000000000000120000001218191214ngày 10 tháng 1 năm 1824[7]
26TabascoVillahermosaVillahermosa02473824.738 km² (9.551,4 sq mi)02.045.2940&00000000000000130000001318191214ngày 7 tháng 2 năm 1824[7]
27TamaulipasCiudad VictoriaReynosa08017580.175 km² (30.955,7 sq mi)03.174.1340&00000000000000140000001418191214ngày 7 tháng 2 năm 1824[7]
28TlaxcalaTlaxcala de XicohténcatlVicente Guerrero0039913.991 km² (1.540,9 sq mi)01.127.3310&00000000000000220000002218191214ngày 9 tháng 12 năm 1856[16]
29VeracruzXalapa-EnríquezVeracruz07182071.820 km² (27.729,9 sq mi)07.270.4130&0000000000000007000000718191214ngày 22 tháng 12 năm 1823[7]
30YucatánMéridaMérida03961239.612 km² (15.294,3 sq mi)01.909.9650&0000000000000008000000818191214ngày 23 tháng 12 năm 1823[7]
31ZacatecasZacatecasFresnillo07553975.539 km² (29.165,8 sq mi)01.380.6330&00000000000000100000001018191214ngày 23 tháng 12 năm 1823[7]
STTTênCờDiện tíchDân số (2009)[2]Ngày thành lập
32Thành phố Mexico
Ciudad de México
0 1,485 km2
(573.4 sq mi)
08.720.9161819121418-11-1824[17]

Các bang của México có quyền tự chủ với trung ương và độc lập với nhau. Bang có hệ thống luật pháp riêng của mình, có cả hiến pháp riêng (nhưng không mâu thuẫn với hiến pháp liên bang). Các bang tự bầu ra thống đốc bang và hội đồng bang. Trong quốc hội liên bang, mỗi bang sẽ có ba thượng nghị sĩ trong đó 2 người đại diện cho nhóm đa số của bang và 1 người đại diện cho nhóm thiểu số của bang.